mẫu bảng tính lương nhân viên

vieclamhochiminh hân hoan chào đón quý cô chú anh chị Thành Phố Hồ Chí Minh cùng đến cẩm nang tuyển dụng của chúng tôi, Để tạo một bảng tính lương nhân viên chi tiết, chúng ta cần xác định các yếu tố chính cần có. Dưới đây là một mẫu bảng tính lương nhân viên chi tiết, bao gồm các cột thông tin quan trọng, công thức tính toán và giải thích chi tiết để bạn dễ dàng tùy chỉnh:

Mẫu Bảng Tính Lương Nhân Viên Chi Tiết

| STT | Mã NV | Họ và Tên | Chức Vụ | Ngày Công Chuẩn | Ngày Công Thực Tế | Lương Cơ Bản | Phụ Cấp (Ăn trưa, xăng xe,…) | Tổng Lương | BHXH (8%) | BHYT (1.5%) | BHTN (1%) | Thuế TNCN | Các Khoản Giảm Trừ Khác | Tổng Thu Nhập | Ký Nhận | Ghi Chú |
|—–|——-|———–|———|—————–|——————-|————-|———————————|————|————|————|————|———–|————————|—————|———|———|
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |

Giải thích các cột và công thức tính toán:

1. STT (Số Thứ Tự):

Số thứ tự của nhân viên trong bảng.

2. Mã NV (Mã Nhân Viên):

Mã số duy nhất để xác định từng nhân viên.

3. Họ và Tên:

Họ và tên đầy đủ của nhân viên.

4. Chức Vụ:

Chức danh công việc của nhân viên.

5. Ngày Công Chuẩn:

Số ngày công tiêu chuẩn trong tháng (ví dụ: 22 ngày).

6. Ngày Công Thực Tế:

Số ngày công thực tế nhân viên làm việc trong tháng.

7. Lương Cơ Bản:

Mức lương cơ bản hàng tháng của nhân viên (trước các khoản phụ cấp và khấu trừ).

8. Phụ Cấp:

Liệt kê các khoản phụ cấp cụ thể như:
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp xăng xe
Phụ cấp nhà ở
Phụ cấp trách nhiệm

Tổng các khoản phụ cấp này lại để có tổng phụ cấp.

9. Tổng Lương:

Tổng thu nhập của nhân viên trước khi trừ các khoản bảo hiểm và thuế.

Công thức:

`Tổng Lương = (Lương Cơ Bản / Ngày Công Chuẩn) Ngày Công Thực Tế + Tổng Phụ Cấp`
10.

BHXH (8%):

Khoản đóng bảo hiểm xã hội (do nhân viên chịu, thường là 8% trên mức lương đóng BHXH).

Công thức:

`BHXH = Lương đóng BHXH 8%`
*Lưu ý:Mức lương đóng BHXH có thể khác với lương cơ bản và có giới hạn tối đa theo quy định của pháp luật.
11.

BHYT (1.5%):

Khoản đóng bảo hiểm y tế (do nhân viên chịu, thường là 1.5% trên mức lương đóng BHYT).

Công thức:

`BHYT = Lương đóng BHYT 1.5%`
*Lưu ý:Tương tự BHXH, mức lương đóng BHYT có thể khác với lương cơ bản và có giới hạn tối đa.
12.

BHTN (1%):

Khoản đóng bảo hiểm thất nghiệp (do nhân viên chịu, thường là 1% trên mức lương đóng BHTN).

Công thức:

`BHTN = Lương đóng BHTN 1%`
*Lưu ý:Mức lương đóng BHTN cũng có thể khác với lương cơ bản và có giới hạn tối đa.
13.

Thuế TNCN (Thu nhập cá nhân):

Khoản thuế thu nhập cá nhân mà nhân viên phải nộp, được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật thuế TNCN.
Việc tính thuế TNCN khá phức tạp, bạn cần tham khảo các quy định hiện hành về thuế TNCN và sử dụng các công cụ tính thuế TNCN để đảm bảo tính chính xác.
14.

Các Khoản Giảm Trừ Khác:

Các khoản giảm trừ khác (nếu có), ví dụ:
Tiền phạt
Tiền bồi thường
Các khoản nợ công ty
15.

Tổng Thu Nhập:

Khoản tiền thực tế nhân viên nhận được sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm, thuế và các khoản giảm trừ khác.

Công thức:

`Tổng Thu Nhập = Tổng Lương – BHXH – BHYT – BHTN – Thuế TNCN – Các Khoản Giảm Trừ Khác`
16.

Ký Nhận:

Chữ ký của nhân viên xác nhận đã nhận đủ lương.
17.

Ghi Chú:

Các ghi chú bổ sung (nếu có), ví dụ:
Lý do nghỉ phép
Thưởng đặc biệt
Điều chỉnh lương

Lưu ý quan trọng:

Luật pháp:

Các quy định về lương, bảo hiểm, thuế có thể thay đổi theo thời gian. Hãy luôn cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Chính sách công ty:

Bảng tính lương cần phản ánh đúng chính sách lương, thưởng, phụ cấp của công ty.

Phần mềm:

Nếu công ty có quy mô lớn, bạn nên sử dụng phần mềm quản lý nhân sự và tính lương chuyên nghiệp để tự động hóa quy trình và giảm thiểu sai sót.

Bảo mật:

Bảng tính lương chứa thông tin cá nhân nhạy cảm, cần được bảo mật cẩn thận.

Ví dụ minh họa:

Giả sử nhân viên A có các thông tin sau:

Mã NV: NV001
Họ và Tên: Nguyễn Văn A
Chức Vụ: Nhân viên kinh doanh
Ngày Công Chuẩn: 22
Ngày Công Thực Tế: 22
Lương Cơ Bản: 10,000,000 VNĐ
Phụ cấp ăn trưa: 730,000 VNĐ
Lương đóng BHXH, BHYT, BHTN: 5,000,000 VNĐ
Thuế TNCN: (Giả sử sau khi tính toán là) 200,000 VNĐ

Khi đó, bảng tính lương của nhân viên A sẽ như sau:

| STT | Mã NV | Họ và Tên | Chức Vụ | Ngày Công Chuẩn | Ngày Công Thực Tế | Lương Cơ Bản | Phụ Cấp (Ăn trưa, xăng xe,…) | Tổng Lương | BHXH (8%) | BHYT (1.5%) | BHTN (1%) | Thuế TNCN | Các Khoản Giảm Trừ Khác | Tổng Thu Nhập | Ký Nhận | Ghi Chú |
|—–|——-|————-|——————-|—————–|——————-|————-|———————————|————–|————|————|————|———–|————————|—————-|———|———|
| 1 | NV001 | Nguyễn Văn A | Nhân viên kinh doanh | 22 | 22 | 10,000,000 | 730,000 | 10,730,000 | 400,000 | 75,000 | 50,000 | 200,000 | | 10,005,000 | | |

Lưu ý:

Đây chỉ là một ví dụ đơn giản. Bạn cần điều chỉnh các thông tin và công thức cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty bạn.

Chúc bạn thành công!

Viết một bình luận