tuyển dụng lao động nước ngoài

Tuyển dụng lao động nước ngoài là một quy trình phức tạp, đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật của Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình này, bao gồm các bước, yêu cầu và lưu ý quan trọng:

I. Căn cứ pháp lý:

Bộ luật Lao động năm 2019
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan

II. Điều kiện để doanh nghiệp được tuyển dụng lao động nước ngoài:

1. Nhu cầu thực tế:

Doanh nghiệp phải chứng minh được nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.

2. Điều kiện kinh doanh:

Doanh nghiệp phải đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

3. Tuân thủ pháp luật:

Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động, thuế, bảo hiểm và các quy định khác có liên quan.

4. Kế hoạch sử dụng lao động nước ngoài:

Doanh nghiệp phải có kế hoạch sử dụng lao động nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

III. Điều kiện đối với người lao động nước ngoài:

1. Đủ 18 tuổi trở lên.

2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc.

4. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

5. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài.

6. Phải có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

IV. Quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài (tóm tắt):

1. Xác định nhu cầu và vị trí tuyển dụng:

Xác định rõ vị trí công việc cần tuyển dụng lao động nước ngoài, mô tả công việc, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng.

2. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

Doanh nghiệp phải báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi đặt trụ sở chính.
Thời gian nộp báo cáo:

Ít nhất 30 ngày

trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Nội dung báo cáo giải trình cần nêu rõ: Vị trí công việc, số lượng lao động nước ngoài cần tuyển, lý do tuyển dụng lao động nước ngoài (vì người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu).
Sở LĐTBXH sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

3. Tuyển dụng:

Doanh nghiệp có thể tự tuyển dụng hoặc thông qua các tổ chức dịch vụ việc làm.
Thông báo tuyển dụng cần nêu rõ: Vị trí công việc, mô tả công việc, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng, mức lương, các quyền lợi khác.

4. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:

Sau khi tuyển được người lao động nước ngoài phù hợp, doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động đó.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được quy định chi tiết tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP).

Lưu ý quan trọng:

Giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn.

5. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho Sở LĐTBXH nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:

05 ngày làm việc

kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Ký hợp đồng lao động:

Sau khi được cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng lao động phải bằng tiếng Việt và một ngôn ngữ khác mà người lao động nước ngoài hiểu được.

7. Thực hiện các nghĩa vụ khác:

Đăng ký lao động với cơ quan bảo hiểm xã hội.
Thực hiện các nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài định kỳ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

V. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được quy định chi tiết tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

(Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

2. Giấy chứng nhận sức khỏe

hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp, có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

3. Phiếu lý lịch tư pháp

hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

(Bằng cấp, chứng chỉ, xác nhận kinh nghiệm làm việc,…)

5. 02 ảnh màu

(khổ 4cm x 6cm), phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng.

6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu

hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

7. Các giấy tờ khác

theo quy định (tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể). Ví dụ: Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Lưu ý quan trọng về dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự:

Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Một số giấy tờ quan trọng như phiếu lý lịch tư pháp, bằng cấp, chứng chỉ có thể cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi dịch và công chứng.

VI. Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

Một số trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP). Tuy nhiên, trong những trường hợp này, doanh nghiệp vẫn phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

VII. Các hành vi bị cấm:

Tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động giả mạo.
Cho người lao động nước ngoài thuê lại lao động.
Phân biệt đối xử với người lao động nước ngoài.

VIII. Xử phạt vi phạm:

Các hành vi vi phạm quy định về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

IX. Lời khuyên:

Do quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài khá phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết về pháp luật, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn pháp luật về lao động.
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và nộp đúng thời hạn để tránh bị chậm trễ trong quá trình xin cấp giấy phép lao động.
Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về lao động để tránh bị xử phạt.

Lưu ý quan trọng:

Các quy định pháp luật có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật hiện hành hoặc tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn pháp luật để được tư vấn cụ thể hơn.

Hy vọng những thông tin trên hữu ích cho bạn! Chúc bạn thành công trong việc tuyển dụng lao động nước ngoài!
https://login.sabanciuniv.edu/cas/logout?service=https://vieclamhochiminh.net

Viết một bình luận